Những câu hỏi liên quan
Linh 2k8
Xem chi tiết
Hà cute 2k10
15 tháng 2 2020 lúc 10:45

ai mà biết

Bình luận (1)
 Khách vãng lai đã xóa
Linh 2k8
Xem chi tiết
Lê Hà Vy
14 tháng 3 2020 lúc 21:24

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình,chẻ tre.

Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chimsáo, sâu bọ.

Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo,giao kèo, giáo mác.

Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc,lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diếtviết văn, chữ viếtgiết chết.

c. hạt dẻ, da dẻvẻ vang, văn vẻgiẻ lau, mảnh dẻvẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

Câu 7: HS viết chính tả đoạn văn SGK vào vở.

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lưu Quang Mạnh
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Phương
22 tháng 1 2018 lúc 22:29

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.

- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.

- Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.

- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.

c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

Câu 7: Câu này bn nhờ phụ huynh hoặc ai đó để viết chính tả nha

Chúc bn học tốthihihihi

Bình luận (1)
Tóc Em Rối Rồi Kìa
22 tháng 1 2018 lúc 22:25

tùy theo địa phương nha bạn

Bình luận (0)
Lê Thanh Lê
Xem chi tiết
Đỗ triệu Vi
23 tháng 2 2017 lúc 20:14
Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả

Một số hình thức luyện tập

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.

Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.

Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.

Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.

c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.

Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

CHÚC BẠN LÀM BÀI TỐT!!

Bình luận (2)
Hoàng Mai Huyền Diệu
23 tháng 2 2017 lúc 20:20

vì:

- có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng

-cá sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan

- tác động vào 1 cơ quan của cây sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây

Bình luận (2)
Phạm Phương Linh
Xem chi tiết
nguyen thanh thao
Xem chi tiết
Lưu Hạ Vy
2 tháng 2 2017 lúc 12:24

Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (PHẦN TIẾNG VIỆT) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I. NỘI DUNG LUYỆN TẬP 1. Đọc và viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi. - Các cặp phụ âm: tr/ ch, s/ x, r/ d/ gi, l/ n, v/ d. - Các ví dụ (xem SGK). 2. Đọc và viết đúng các vần và các thanh. - Các vần: -ac, -at, -ang, -an, -ươc, -ươt, -ương, -ươn. - Các thanh hỏi / ngã. - Các ví dụ (xem SGK). II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Điền tr/ ch, s/ x, r/ d/ gi, l/ n vào chỗ trống. Gợi ý: - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre. - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ. - Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, gang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác. - Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng. 2. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống. a) Vây, dây, giây … cá, sợi …, … điện, … cánh, … dưa, … phút, bao … Gợi ý: - Các từ cần điền lần lượt là: vây, dây, dây, vây, dây, giây, vây. b) Viết, diết, giết … giặc, da…, …văn, chữ …, … chết. Gợi ý: - Các từ cần điền lần lượt là: giết, diết, viết, viết, giết. c) Vẻ, dẻ, giẻ hạt …, da …, … vang, văn …, … lau, mảnh …, … đẹp, … rách. Gợi ý: - Các từ cần điền lần lượt là: dẻ, dẻ, vẻ, vẻ, giẻ, dẻ, vẻ, giẻ. 3. Chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Bầu trời …ám xịt như sà xuống …át mặt đất. …ấm rền vang, chớp loé …áng rạch …é cả không gian. Cây …ung già trước cửa …ổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành …ơ …ác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông …ầm …ập đổ, gõ lên mái tôn loảng …oảng. Gợi ý: - Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng. 4. Điền từ thích hợp có vần –uôc hoặc –uôt và chỗ trống: Thắt lưng … bụng, … miệng nói ra, cùng một …, con bạch …, thẳng đuồn …, quả dưa …, bị … rút, trắng …, con chẫu … Gợi ý: - Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc. 5. Điền các dấu phù hợp (hỏi hoặc ngã) vào các chữ in nghiêng: Gợi ý: Đáp án đúng là. Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ. 6. Chữa lỗi chính tả có trong những câu sau: - Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căn. - Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ. - Có đau thì cắng răng mà chịu nghen. Gợi ý: Các câu được sửa như sau. - Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng. - Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ. - Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
Bình luận (0)
Bình Trần Thị
2 tháng 2 2017 lúc 13:41

Một số hình thức luyện tập

Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:

Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.

Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.

Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.

Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.

Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:

a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.

b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.

c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.

Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:

Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.

Câu 4:

Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.

Câu 5: Điền ? , ~

Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.

Câu 6: Các câu được sửa như sau:

Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu c

ăng.

Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.

Câu 7: HS viết chính tả đoạn văn SGK vào vở.

Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.

Bình luận (0)
Sury Khờ
29 tháng 4 2017 lúc 8:18

Bn tham khảo ở đây nha: Soạn bài: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt): Rèn luyện chính tả | Soạn văn 6 hay nhất tại VietJack

Bình luận (0)
kiều Anh Khoa
Xem chi tiết
Khanh Tay Mon
9 tháng 5 2019 lúc 15:10
I. Tìm hiểu ở nhà

1. Những thể loại dân gian nào trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1

Truyện cười, truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn

2. Truyện Sự tích Hồ Gươm ( truyện truyền thuyết) nội dung:

- Giặc Minh đô hộ nước ta, chúng làm nhiều điều bạo tàn

- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn, ban đầu thế của yếu, lực mỏng nên thường gặp nhiều khó khăn

- Lạc Long Quân quyết định cho nghĩa quân và chủ tướng mượn gươm thần diệt giặc

- Một người đánh cá tên Lê Thận kéo lưới đều gặp một thanh sắt, nhìn kĩ phát hiện ra đó là lưỡi gươm

- Lê Lợi trong một lần bị giặc đuổi, đã bắt được chuôi gươm nạm ngọc mang tra vào lưỡi gươm nhà Lê Thận thì vừa như in

- Từ khi có gươm thần, nghĩa quân bách chiến bách thắng

- Khi đất nước thái bình trong một lần vua dạo ở hồ Tả Vọng thì rùa nổi lên xin lại gươm thần, nhà vua trao gươm thần cho rùa vàng. Từ đó, hồ có tên hồ Hoàn Kiếm.

3. Truyền thuyết trên giống với truyện dân gian trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1 đã học

4. Ngoài những truyện dân gian đã học quê em còn có lễ hội chơi đu, đấu vật độc đáo…

5. Kể lại truyện dân gian mà em yêu thích (Kể chuyện Thánh Gióng)

Ngày nhỏ em thường nghe bà kể chuyện cổ tích và truyền thuyết, câu chuyện Thánh Gióng để lại cho em nhiều ấn tượng hơn cả. Truyện kể rằng khi có giặc Ân xâm lược bờ cõi, ở làng Gióng có cậu bé Gióng lên ba chưa biết nói, biết cười. Khi nghe thấy sứ giả liền bật dậy xin mẹ mời sứ giả vào. Gặp được sứ giả cậu nhờ sứ giả về tâu với vua rèn cho cậu ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để cậu đi đánh giặc. Gióng được bà con nuôi lớn, tới khi sứ giả mang vũ khí tới Gióng mặc áo, đội mũ giáp sắt, cưỡi ngựa sắt xông thẳng vào quân thù mà đánh. Đang đánh giặc bỗng nhiên gậy sắt gãy, cậu bèn nhổ bụi tre ven đường quật túi bụi quân giặc. Cuối cùng giặc tan, Gióng lên đỉnh núi Sóc Sơn, cởi bỏ áo giáp sắt, ngoái đầu nhìn quê hương rồi cùng ngựa bay trời. Để tỏ niềm yêu mến với vị anh hùng trẻ tuổi này, nhân dân ta suy tôn cậu là Thánh Gióng, lập đền thờ ở nhiều nơi để tưởng nhớ.

II. Hoạt động trên lớp

Trao đổi với các bạn về nội dung chuẩn bị, từ đó khắc phục những hạn chế có trong bài

Thảo luận, tìm ra nội dung độc đáo nhất trình bày trước lớp

Bình luận (0)
Minh Thư Đặng
Xem chi tiết
Di Di
17 tháng 4 2022 lúc 15:01

bạn cần làm câu mấy

 

Bình luận (1)
Di Di
17 tháng 4 2022 lúc 15:02

Câu 3

Các phép biến đổi câu đã học:

 

Câu 4

Các phép tu từ cú pháp đã học:

 

 

 

Bình luận (0)
Nguyen Huong
Xem chi tiết